Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025 chính thức
https://phongvu.vn/ . Cửa hàng pc, laptop Online / Offline số 1 VN Laptop | Pc | Tivi | Điều Hòa | Tủ Lạnh | Gaming | Gear | Màn Hình | Linh Kiện | Phụ Kiện
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) đang thu hút sự quan tâm của nhiều thí sinh và phụ huynh. Trước xu hướng điều chỉnh học phí của nhiều trường, việc nắm bắt sớm thông tin sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lên kế hoạch tài chính. Bài viết dưới đây, Phong Vũ Tech News sẽ cung cấp đầy đủ các mức học phí năm 2025 của HUST theo từng chương trình đào tạo để các sĩ tử có cái nhìn tổng quan hơn trước khi đưa ra quyết định lựa chọn.
I. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025 chính thức
Học phí luôn là một trong những yếu tố quan trọng mà phụ huynh và thí sinh quan tâm khi lựa chọn trường đại học. Trong phần dưới đây, bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025, dựa trên xu hướng điều chỉnh những năm gần đây, cũng như mức học phí chính thức năm 2024 để tiện so sánh và chuẩn bị tài chính phù hợp cho kỳ nhập học sắp tới.
1. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội 2025
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025 (Nguồn: Internet)
Tính đến thời điểm hiện tại, Đại học Bách khoa Hà Nội vẫn chưa chính thức công bố mức học phí năm 2025. Tuy nhiên, dựa trên lộ trình tăng khoảng 8 % mỗi năm (không quá 10 %) và mức học phí 2024, dự kiến học phí 2025 sẽ vào khoảng 28-90 triệu đồng, tăng 3-5 triệu đồng, cụ thể:
Chương trình chuẩn: 28–35 triệu đồng/năm.
Chương trình ELITECH: 35–46 triệu đồng/năm.
Ngành đặc biệt (Khoa học dữ liệu, Logistics…): 64–90 triệu đồng/năm.
Ngay khi Đại học Bách khoa Hà Nội công bố học phí chính thức năm 2025, Phong Vũ Tech News sẽ nhanh chóng cập nhật thông tin chi tiết để các sĩ tử tiện theo dõi và chuẩn bị nhé!
2. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội 2024
Trong năm học 2024–2025, học phí của HUST được áp dụng theo các chương trình đào tạo. Trong đó:
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2024 (Nguồn: Internet)
1. Chương trình chuẩn: từ 12–15 triệu đồng/học kỳ (~24–30 triệu đồng/năm) áp dụng cho các ngành như sau:
STT
Tên ngành học
1
Kỹ thuật Cơ điện tử
2
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
3
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
4
Khoa học máy tính
5
Kỹ thuật máy tính
6
Kỹ thuật Cơ khí động lực
7
Kỹ thuật Hàng không
8
Kỹ thuật Nhiệt
9
Kỹ thuật sinh học
10
Kỹ thuật Ô tô
11
Kỹ thuật điện
12
Kỹ thuật thực phẩm
13
Tài chính-Ngân hàng
14
Quản lý công nghiệp
15
Quản lý năng lượng
16
Quản trị kinh doanh
17
Kế toán
18
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
19
Kỹ thuật hóa học
20
Hóa học
21
Kỹ thuật in
22
Kỹ thuật vật liệu
23
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
24
Kỹ thuật vi điện tử và CN Nano
25
Vật lý kỹ thuật
26
Kỹ thuật hạt nhân
27
Vật lý Y khoa
28
Công nghệ Dệt May
29
Kỹ thuật môi trường
30
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
31
Công nghệ giáo dục
32
Quản lý giáo dục (Ngành mới)
2. Chương trình ELITECH: mức học phí là 33–42 triệu đồng/năm học. Tuy nhiên, riêng chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 64 – 67 triệu đồng/năm học.
STT
Tên ngành học
I. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
1
Công nghệ thông tin Global ICT
2
An toàn không gian số
3
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
4
Kỹ thuật thực phẩm
5
Ky̆ thuật sinh học
6
Kỹ thuật hóa dược
7
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
8
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
9
Phân tich kinh doanh
10
Kỹ thuật Cơ điện tử
11
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
12
Kỹ thuật Y sinh
13
Truyền thông số và KT đa phương tiện
14
Kỹ thuật Ô tô
15
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
16
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
II. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
17
Hệ thống nhúng thông minh và IoT
18
Công nghệ thông tin Việt Nhật
19
Công nghệ thông tin Việt Pháp
III. Chương trình PFIEV
20
Tin học công nghiệp và TĐH
21
Cơ khí hàng không
IV. Các chương trình tài năng
22
Tài năng Cơ diện tử
23
Tài năng KTĐK-TĐH
24
Tài năng Khoa học máy tính
25
Tài năng Điện từ viễn thông
3. Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 45 triệu đồng/năm học, đã bao gồm phí ghi danh
STT
Tên ngành học
1
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
4. Các chương trình quốc tế có yêu cầu chuẩn đầu ra ngoại ngữ riêng hoặc liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài (bằng do nước ngoài cấp): học phí dao động từ 24 đến 29 triệu đồng/học kỳ.
Lưu ý: Riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT được tổ chức theo hệ 3 học kỳ/năm.
STT
Tên ngành học
1
Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
2
Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
3
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
4
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
5
Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy, Hoa Kỳ (do ĐH Troy cấp bằng)
6
Khoa học Máy tính – ĐH Troy, Hoa Kỳ (do ĐH Troy cấp bằng)
Lưu ý: Mức học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) được cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học phí có thể thay đổi tùy theo quy định từng thời điểm của nhà trường. Để có thông tin chính xác và chi tiết nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyển sinh của trường.
II. So sánh học phí HUST với các trường khác
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội so với 2 trường cùng phân khúc (Nguồn: Internet)
Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) nằm trong nhóm trường đại học kỹ thuật đầu ngành cùng cấp với Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội) và Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM). Mức học phí của các trường này đều được xây dựng theo chương trình đào tạo tiêu chuẩn, chất lượng cao hoặc chương trình tiên tiến/quốc tế nhưng sẽ có sự khác biệt cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo
Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST)
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Chương trình tiêu chuẩn
24–30 triệu đồng/năm
15–35 triệu đồng/năm
14 – 15 triệu đồng/năm
Chương trình chất lượng cao / tiên tiến
64 – 67 triệu đồng/năm
30 – 80 triệu đồng/năm
Chương trình quốc tế / liên kết
48 – 58 triệu đồng/năm
80 triệu đồng/năm
Có thể thấy, mức học phí giữa Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) và 2 trường còn lại có sự chênh lệch nhất định, tùy theo chương trình đào tạo. HUST và HCMUT có dải học phí rộng, trải dài từ tiêu chuẩn đến quốc tế, trong khi Khoa học Tự nhiên có mức học phí thấp hơn, phù hợp với sinh viên theo học chương trình cơ bản.
III. Chính sách học bổng và hỗ trợ sinh viên của HUST
Chính sách học bổng và hỗ trợ sinh viên của HUST (Nguồn: Internet)
Sau khi trở thành sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, bạn sẽ có cơ hội tiếp cận nhiều chương trình hỗ trợ tài chính đa dạng từ nhà trường, các khoa, doanh nghiệp và đối tác trong – ngoài nước. Các chính sách tiêu biểu gồm:
Chính sách
Đối tượng
Mức hỗ trợ
1. Miễn, giảm học phí
Diện chính sách theo Nghị định Chính phủ
100%, 70%, 50% học phí; hỗ trợ 60–100% lương cơ sở/năm học
SV hộ nghèo/cận nghèo hoặc khó khăn do thiên tai, dịch bệnh…
Tối đa 4 triệu đồng/tháng × 10 tháng/năm học
4. HB khuyến khích học tập
SV có GPA từ 2.5 trở lên & điểm rèn luyện từ 65 trở lên
3 mức: 100% – 120% – 150% học phí
5. HB Trần Đại Nghĩa
SV có hoàn cảnh khó khăn, có ý chí vươn lên
50% – 100% học phí hoặc 5 – 10 triệu đồng/sinh viên
6. HB trao đổi sinh viên
SV năm 3 trở lên, CPA ≥ 3.2, rèn luyện ≥ 80, đi trao đổi tại ĐH quốc tế
Toàn phần hoặc bán phần chi phí, tổng quỹ ~5 tỷ đồng/năm
7. HB gắn kết quê hương
SV có CPA ≥ 2.5, đồ án ứng dụng tại quê hương
5 triệu đồng/đồ án, tổng quỹ ~2 tỷ đồng/năm
Ngoài ra, sinh viên còn có thể nhận học bổng từ nhiều doanh nghiệp và tổ chức đối tác trong và ngoài nước thông qua các chương trình liên kết, hợp tác của trường.
IV. Tổng kết
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025 sẽ sớm được chính thức công bố. Do đó, mọi người có thể tham khảo mức học phí năm 2024 để dự đoán và chuẩn bị ngân sách phù hợp. Việc theo dõi sát sao các thông báo từ trường sẽ giúp bạn không bỏ lỡ thông tin quan trọng. Hãy ghé thăm Phong Vũ Tech News thường xuyên để cập nhật những thông tin bổ ích về kỳ thi THPT Quốc gia 2025 nhé!
Bài viết liên quan:
Học phí Đại học Văn Hiến (VHU) 2025 chính thức
Học phí Đại học Văn Lang (VLU) 2025 chính thức
Học phí Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) 2025 chính thức